2 Cách nhận biết từ loại trong câu Tiếng Anh

2 Cách nhận biết từ loại trong câu Tiếng Anh

2 Cách nhận biết từ loại trong câu Tiếng Anh

Nhận biết các từ loại trong câu tiếng Anh là kỹ năng trọng tâm vô cùng quan trọng và cần thiết. Từ đó giúp bạn vượt qua các bài thi trắc nghiệm về ngữ pháp – từ vựng. từ cấp quốc gia đến quốc tế. Chính vì vậy, trong bài viết này. Brightbolt Language Academy cung cấp cho bạn tổng hợp về cách nhận biết các từ loại trong câu tiếng Anh thông qua: vị trí và hình thái từ.

>>> Xem thêm: 

  1. Nhận biết từ loại trong câu tiếng Anh thông qua vị trí

Mỗi từ loại có một vị trí nhất định trong câu. Vì vậy, chúng ta có thể dựa vào vị trí trong câu của từ. để xác định loại từ trong những bài tập yêu cầu điền từ vào chỗ trống cho đúng. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu những vị trí thông thường của 4 loại từ cơ bản.– danh từ, tính từ, động từ, trạng từ:

Nhận biết vị trí của danh từ

  • Danh từ đứng sau tính từ. Ví dụ: a new watch; a good book
  • Danh từ đứng sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ those và sau các tính từ sở hữu. Ví dụ: these chairs, his house, my friend, an apple
  • Danh từ đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ. Ví dụ: The little girl is singing.
  • Danh từ đứng sau động từ khi ở vị trí tân ngữ. Ví dụ: We need a new plan.
  • Danh từ đứng sau giới từ. Ví dụ: We went to school in the morning.
  • Nhận biết vị trí của tính từ trong câu
  • Đứng trước danh từ. Ví dụ: Beautiful flowers, pretty girl
  • Đứng sau “Tobe”. Ví dụ: He is handsome.
  • Đứng sau các động từ tình thái. (tức động từ chỉ trạng thái, tình cảm) như smell: có mùi, taste: có vị, look: trông có vẻ (giác quan thị giác). feel: cảm thấy (nhận thức), Grow/become/turn: trở nên (nhận thức), seem: dường như (cảm giác), appear: có vẻ, sound: nghe có vẻ, remain/ stay: vẫn cứ. Ví dụ: She looks beautiful in white.
  • Vị trí của động từ

  1.  
  • Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: She worked hard.
  • Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ chỉ hành động. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp: always, usually, sometimes, never…Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon.
  • Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”. Ví dụ: It’s usually hot in summer.
  •  Vị trí của trạng từ

  1.  
  • Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) đứng sau động từ thường. nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ. Ví dụ: She drives carefully/She drives her car carefully.
  • Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ, quá khứ phân từ và phó từ khác. Ví dụ: It is very amusing story/He ran very fast. She was warmly welcomed.
  • Trạng từ đứng đầu câu, ngăn cách bằng dấu phẩy. Ví dụ: Luckily, I passed the exam.
  1. Nhận biết vị trí của từ loại trong câu tiếng anh thông qua hình thái từ

  • Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi như: tion, ment, ness, ity, ship, ant, er, or…Ví dụ: teacher, appliant, collection, treatment, happiness, identity, relationship, doctor.
  • Động từ thường là những từ kết thúc bằng các hậu tố: ate, ize. Ví dụ: concentrate, organize, realize
  • Tính từ thường kết thúc bằng các hậu tố như: ing, ed, ous, ful, ive, ble, al, ic, like, y. Ví dụ: interesting, excited, dangerous, careful, attractive, able, energentic.
  • Trạng từ thường kết thúc bằng đuôi ly, do các tính từ thêm “ly” mà thành. Ví dụ: happily, fluently, luckily.

Trên đây là một số chia sẻ ngắn của thầy cô Brightbold về 2 cách nhận biết loại từ trong câu tiếng anh. Nếu còn điều gì chưa rõ, quý phụ huynh và học sinh có thể liên hệ hotline 086.689.1638 để được hỗ trợ nhé!